Hướng dẫn viết Lý lịch học sinh, sinh viên theo mẫu của Bộ GD&ĐT

Đối với các bạn học sinh chuẩn bị nộp hồ sơ nhập học thì Lý lịch học sinh, sinh viên là giấy tờ không thể thiếu. Bài viết sẽ hướng dẫn các bạn cách viết Lý lịch học sinh, sinh viên theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên là gì?

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên còn có một tên gọi thông dụng hay được sử dụng đó là hồ sơ trúng tuyển theo chuẩn mẫu của Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam. Đây là một trong những giấy tờ vô cùng quan trọng với mỗi em học sinh cuối cấp. Chúng dùng để làm hồ sơ nhập học cho các tân sinh viên cũng như đăng ký nguyện vọng học vào các trường đại học, Cao đẳng, Trung cấp.

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên mua ở đâu?

Sơ yếu lý lịch học sinh là một thứ quan trọng và cần thiết. Vậy nên mua chúng ở đâu. Thực ra các bạn hoàn toàn có thể mua chúng ở các hiệu sách địa phương, các cửa hàng tạp hóa cũng đều có bán. Chúng không phải là những thứ quá khó khăn trong việc tìm kiếm địa điểm mua. Và giá cho một bộ sơ yếu lý lịch học sinh cũng chỉ dao động vài nghìn đồng.

Hướng dẫn điền sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên

TRANG 1: BÌA NGOÀI – LÝ LỊCH HỌC SINH SINH VIÊN

– Họ và tên: Viết in hoa có dấu

TRANG 2: Phần bản thân học sinh, sinh viên

  • Thí sinh dán ảnh 4×6 (ảnh chụp mới đây không quá 3 tháng) vào góc bên trái.
  • Họ và tên: Viết in hoa có dấu
  • Ngày tháng và năm sinh: điền ngày tháng năm sinh của mình vào 8 ô trống phía dưới.
  • Dân tộc: Thí sinh là người dân tộc nào thì ghi dân tộc đó. (ghi theo giấy khai sinh)
  • Nơi sinh: ghi theo giấy khai sinh.
  • Tôn giáo: Thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, không thuộc tôn giáo nào thì ghi không, không được để trống.
  • Đối tượng dự thi: Ghi giống trong giấy báo dự thi thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó, nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.
  • Ký hiệu trường: Viết mã trường mà mình chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh. Ví dụ bạn nhập học trường Đại học Quốc tế thì điền QSQ.
  • Số báo danh: Là số báo danh của bạn dự thi trong kỳ thi THPT Quốc gia vừa qua/kỳ thi năng lực vừa qua. Tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thì để trống
  • Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của sinh viên. Trong đó, sinh viên phải ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm của mình. Đối với phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp thì bạn bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GD – ĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.
  • Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ đoàn của mình
  • Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo thẻ Đảng viên/quyết định kết nạp Đảng, nếu chưa thì để trống
  • Khen thưởng, kỷ luật: Ghi thông tin được khen thưởng/bị kỷ luật của mình (nếu không có ghi không)
  • Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác địa chỉ như ở sổ hộ khẩu gia đình của mình. Trong đó ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
  • Diện chính sách: Thí sinh thuộc diện chính sách nào thi ghi rõ diện chính sách đó.
  • Khu vực ưu tiên: Thí sinh thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3
  • Đối tượng ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7
  • Ngành học: Ngành mà bạn đỗ vào trường, trong đó bạn cần phải viết rõ tên ngành ra.
  • Điểm thi tuyển sinh: ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường (sau khi đã cộng điểm thưởng, không tính điểm ưu tiên theo đối tượng hoặc khu vực) và điểm thi của từng môn
  • Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng của các kỳ thi quốc gia hoặc quốc tế thì điền không có thì bỏ qua.
  • Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, không thì bỏ qua
  • Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND của mình
  • Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, THCS, THPT.

TRANG 3 + 4: THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH

1. Cha: Thí sinh ghi rõ họ và tên cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.

– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.

2. Mẹ: Thí sinh ghi rõ họ và tên mẹ, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.

– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.

3. Vợ hoặc chồng: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua

TRANG 4: XÁC NHẬN

4. Họ và tên anh chị em ruột: Ghi rõ thông tin họ và tên anh trai, chị gái, em trai, em gái (nếu có) đang làm gì và ở đâu.

– Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Thí sinh cần xin chữ ký của phụ huynh bố hoặc mẹ để xác nhận.

– Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải

Ghi rõ thông tin liên lạc của bản thân và gia đình.

Mẫu điền lý lịch học sinh, sinh viên

Hướng dẫn viết Lý lịch học sinh, sinh viên theo mẫu của Bộ GD&ĐT ảnh 1 bài viết

Hướng dẫn viết Lý lịch học sinh, sinh viên theo mẫu của Bộ GD&ĐT ảnh 2 bài viết

Hướng dẫn viết Lý lịch học sinh, sinh viên theo mẫu của Bộ GD&ĐT ảnh 3 bài viết

Hướng dẫn viết Lý lịch học sinh, sinh viên theo mẫu của Bộ GD&ĐT ảnh 4 bài viết

»»» Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *